Nhận biết xuất xứ bếp từ

Thực trạng hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ, hàng giả hàng nhái đang tràn lan trên thị trường khiến không ít người tiêu dùng Việt phải đau đầu. Nhiều trường hợp “tiền mất tật mang” vì mua phải những hàng nhái giá trên trời nhưng chất lượng lại không đảm bảo, nhất là đối với dòng sản phẩm bếp từ. Dưới đây là cách để bạn có thể dễ dàng nhận biết hàng hóa ngoại nhập và hàng hóa xuất xứ Trung Quốc một cách khoa học và nhanh nhất dựa vào mã vạch- Barcode.

Barcode là gì?

Mã vạch (Barcode) được định nghĩa là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một lọai ký hiệu gọi là ký mã vạch (Barcode symbology). Ký mã vạch là một ký hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được, cự li, độ dày cách vạch chính xác đến từng micromet.

Thực ra barcode là một dạng mã vạch bao gồm các chữ số mang thông tin về sản phẩm như nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra... Mỗi sản phẩm chỉ mang một barcode duy nhất mà không bao giờ thay đổi. Barcode là thứ duy nhất không thể làm giả.

Xác định mã hàng hóa là của quốc gia nào như thế nào?

Bạn hãy xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa bằng cách căn cứ vào 2 số đầu tiên của mã vạch in trên vỏ hộp của sản phẩm, rồi đối chiếu với danh sách ký mã vạch các nước vì tất cả các nước đã đăng kí vào hệ thống GS1- phân biệt hàng hóa các quốc gia.

Mỗi sản phẩm đều có mã số của mình, thường bao gồm 13 con số.

Ví dụ sản phẩm có mã số là 8007141009277.

Hai số đầu tiên (80) tính từ bên trái chỉ cho ta biết đất nước sản xuất ra nó,

Năm con số tiếp theo (07141) là mã số của hãng sản xuất,

Năm con số tiếp sau nữa (00297) là tên của hàng hoá, nó chỉ ra đặc điểm tiêu dùng của hàng hoá (mỹ phẩm).

Và con số cuối cùng (7) được gọi là số kiểm tra để kiểm định tính đúng đắn của việc đọc dò các sọc bởi thiết bị scaner.

Dưới đây là danh sách mã vạch của một số quốc gia:
300 - 379 GS1 Pháp 
400 - 440 GS1 Đức
450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản
690 - 695 GS1 Trung Quốc
880 GS1 Hàn Quốc
885 GS1 Thái Lan
893 GS1 Việt Nam
930 - 939 GS1 Úc

840 - 849 GS1 Tây Ban Nha

955 GS1 Malaysia 

 

 

 

Bài viết liên quan:

Chat
. 0915.211.887